Thủ tục làm visa đi Slovenia

I. Visa Slovenia gồm mấy loại?

Visa Slovenia bao gồm 3 loại là:

a. Visa Schengen – Visa ngắn hạn
Visa ngắn hạn hay còn gọi là visa Schengen (ký hiệu Loại C) là loại thị thực được cấp cho công dân nước thứ 3 có nhu cầu nhập cảnh và lưu trú tại Slovenia tối đa 90 ngày.

Đơn xin thị thực loại C phải được nộp tại Cơ quan ngoại giao của Slovenia nếu Slovenia là điểm đến chính trong chuyến hành trình của bạn hoặc là điểm đến đầu tiên bạn nhập cảnh nếu bạn lưu trú tại các nước thuộc Schengen với số ngày như nhau.

Thị thực ngắn hạn có thể được gia hạn trong những trường hợp đặc biệt như nhân đạo, y tế,…

Visa ngắn hạn được xin cho các mục đích:

Du lịch
Công tác
Thăm thân
Thuyền viên
Đoàn thăm chính thức
Điều trị y tế,…

b. Visa quốc gia – Visa dài hạn
Visa dài hạn hay còn gọi là thị thực quốc gia (ký hiệu Loại D) là giấy phép nhập cảnh và cư trú trong thời gian từ 90 ngày đến tối đa 1 năm.

Thị thực loại D cho phép chủ sở hữu nộp đơn xin giấy phép cư trú trực tiếp tại đơn vị hành chính có liên quan.

c. Visa quá cảnh sân bay
Nếu bạn quá cảnh tại 1 sân bay của Slovenia để đến 1 quốc gia khác không thuộc khối Schengen thì bạn sẽ phải xin thị thực quá cảnh sân bay Slovenia.

Đa phần công dân các nước đều không cần xin thị thực quá cảnh Slovenia trừ công dân của một số quốc gia như:

Cộng hòa Dân chủ Congo
Afghanistan
Bangladesh
Eritrea
Ethiopia
Ghana
Iran
Iraq
Nigeria
Pakistan
Somalia
Sri Lanka
Bạn sẽ không được phép rời khỏi sân bay Slovenia khi quá cảnh tại quốc gia này kể cả trong trường hợp bạn phải chờ qua đêm.

II. Trọn bộ hồ sơ xin visa Slovenia
Lưu ý:Tất cả các giấy tờ cần thiết cho đơn xin thị thực Slovenia phải được nộp bằng tiếng Slovenia hoặc tiếng Anh. Nếu hồ sơ giấy tờ là ngôn ngữ khác bạn phải dịch thuật và có công chứng
Đối với các giấy tờ không phải là bản gốc cần phải được sao y công chứng trong vòng 3 tháng trở lại
Đối với mọi tài liệu, bạn phải cung cấp bản gốc và một bản sao

a. Hồ sơ visa du lịch và thăm thân:

1. Mẫu đơn xin thị thực

Mẫu đơn xin thị thực Schengen đã hoàn thành và có chữ ký

2. Hồ sơ nhân thân

Hộ chiếu hoặc giấy thông hành khác

Bản sao tất cả các trang hộ chiếu/ giấy thông hành khác

Xin lưu ý:

• Hộ chiếu hoặc giấy thông hành của bạn phải còn hiệu lực ít nhất 3 tháng kể từ ngày trên

mà bạn rời khỏi khu vực Schengen.

• Hộ chiếu hoặc giấy thông hành của bạn phải còn ít nhất 2 trang trống để dán thị thực.

• Hộ chiếu hoặc giấy thông hành của bạn không được cấp quá 10 năm

Nếu người nộp đơn là trẻ vị thành niên:

• Nếu trẻ vị thành niên đi du lịch chỉ với cha hoặc mẹ cần có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ khác, ngoại trừ trường hợp cha mẹ có quyền chăm sóc hoặc giám hộ

Nếu trẻ vị thành niên đi một mình (không có cha mẹ) thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả cha và mẹ hoặc người giám hộ cùng với:

• Giấy khai sinh của đương đơn

• Bản sao CMND của cha mẹ

3. Bằng chứng về nơi cư trú

Bằng chứng cư trú hợp pháp tại quốc gia mà bạn đang nộp đơn, ví dụ: hộ chiếu, thị thực hoặc

giấy phép cư trú và bản sao giấy phép lao động (nếu có). Giấy phép cư trú nên được có giá trị ít nhất 3 tháng sau khi rời khỏi Schengen

4. Ảnh

Ảnh hộ chiếu cần đáp ứng các yêu cầu của hộ chiếu:

Ảnh nền trắng
Kích thước 3.5 cm x 4 cm
Chụp chính diện, không bị vật cản phía trước
Chụp mới nhất (ảnh chụp không quá 6 tháng)
Tai và lông mày phải lộ rõ trong ảnh
Note: Bạn không được đeo kính áp tròng khi thực hiện thủ tục sinh trắc học (bao gồm kính áp tròng màu, kính giãn tròng)

5. Bằng chứng cho chuyến đi

Bằng chứng về chỗ ở. Lưu ý bạn nên đặt chỗ có thể hủy phòng trong trường hợp bị trượt visa Hà Lan.

Vé máy bay khứ hồi, Người nộp đơn sẽ phải đưa ra bằng chứng về sự trở lại du lịch khi vào Khu vực Schengen.

Giấy chứng nhận của công ty du lịch xác nhận việc đặt chuyến đi có tổ chức hoặc bất kỳ tài liệu thích hợp chỉ ra kế hoạch du lịch dự kiến

Nếu đương đơn đi thăm người thân:

• Giấy chứng nhận quan hệ gia đình*;

• Nếu đương đơn đã kết hôn, cần có giấy đăng ký kết hôn

• Nếu đương đơn đã ly hôn, cần có quyết định ly hôn

6. Chứng minh tài chính

Bản gốc sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng gần nhất (cả doanh nghiệp và cá nhân)

Nếu là nhân viên:

• 3 tháng lương cuối cùng;

• Hợp đồng lao động hoặc bản xác nhận lao động gần nhất

• Giấy phê duyệt cho kỳ nghỉ

Nếu người nộp đơn là chủ sở hữu công ty:

• Giấy chứng nhận đăng ký công ty*

• Sao kê nộp thuế

Nếu người nộp đơn đã nghỉ hưu:

• Sao kê lương hưu

Các tài sản khác:

• Kiều hối;

• Thẻ tín dụng;

• Thu nhập thường xuyên do tài sản mang lại.

Nếu người nộp đơn được bảo lãnh hoặc cư trú tại một chỗ ở tư nhân (khách sạn, nhà nghỉ,…) cần có:

• Bằng chứng bảo lãnh của người nộp đơn theo mẫu quốc gia (tùy từng hình thức tài trợ của người bảo lãnh)

• Bản gốc thư mời bảo lãnh;

• Bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người bảo lãnh/chủ nhà;

• Bản sao giấy phép cư trú, nếu người bảo lãnh/chủ nhà là người nước ngoài (không phải công dân của Hà Lan);

• Sao kê tài khoản ngân hàng về doanh thu trong 3 tháng gần nhất của nhà tài trợ/chủ nhà khi phương tiện tài chính của họ không được chứng minh bằng cách khác

7. Chứng minh cư trú

Giấy tờ chứng minh đã nhập tịch vào quốc gia cư trú: Hộ khẩu (Hộ khẩu gia đình)

8. Bằng chứng về bảo hiểm y tế

Hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết dưới tên của bạn

Bảo hiểm của bạn có giá trị trong toàn bộ khu vực Schengen và trong suốt thời gian lưu trú của bạn

9. Thị thực

Thị thực, giấy phép cư trú hoặc hộ chiếu cho phép nhập cảnh vào điểm đến cuối cùng của bạn sau khi bạn thăm khu vực Schengen

10. Thanh toán

Thanh toán thị thực

b. Hồ sơ visa công tác:

Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ từ mục 1-4 giống hồ sơ xin visa du lịch, thăm thân ở trên. Ngoài ra bạn cần chuẩn bị thêm:

5. Bằng chứng cho chuyến đi

Bằng chứng về chỗ ở
Vé máy bay khứ hồi, Người nộp đơn sẽ phải đưa ra bằng chứng về sự rời khỏi khi vào Khu vực Schengen.
Lời mời từ một công ty hoặc cơ quan có thẩm quyền tham dự các cuộc họp, hội nghị hoặc sự kiện kết nối/ hợp tác thương mại
Các tài liệu khác cho thấy sự tồn tại của các mối quan hệ thương mại hoặc công việc
Vé tham dự hội chợ và đại hội, nếu có
Tài liệu chứng minh hoạt động kinh doanh của công ty (ví dụ giấy phép xuất nhập khẩu, giấy chứng nhận đăng ký của công ty)
Giấy chứng nhận việc làm có đóng dấu của người quản lý cấp cao cho biết tình trạng của ứng viên trong công ty
6. Chứng minh tài chính

Bản gốc sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất (công ty hoặc cá nhân).

Nếu là nhân viên:

3 tháng lương cuối cùng;

• Hợp đồng lao động hoặc bản xác nhận lao động gần nhất

• Giấy phê duyệt cho kỳ nghỉ

Nếu người nộp đơn là chủ sở hữu công ty:

• Giấy chứng nhận đăng ký công ty* ;

• Sao kê nộp thuế.

Nếu người nộp đơn đã nghỉ hưu:

• Sao kê lương hưu

Các tài sản khác:

• Kiều hối;

• Thẻ tín dụng;

• Thu nhập thường xuyên do tài sản tạo ra

Nếu người nộp đơn được bảo lãnh hoặc cư trú tại một chỗ ở tư nhân (khách sạn, nhà nghỉ,…) cần có:

• Bằng chứng bảo lãnh của người nộp đơn theo mẫu quốc gia (tùy từng hình thức tài trợ của người bảo lãnh)

• Bản gốc thư mời bảo lãnh;

• Bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người bảo lãnh/chủ nhà;

• Bản sao giấy phép cư trú, nếu người bảo lãnh/chủ nhà là người nước ngoài (không phải công dân của Hà Lan);

• Sao kê tài khoản ngân hàng về doanh thu trong 3 tháng gần nhất của nhà tài trợ/chủ nhà khi phương tiện tài chính của họ không được chứng minh bằng cách khác

7. Bằng chứng cư trú

Bằng chứng về việc nhập tịch vào quốc gia cư trú: Hộ khẩu (Hộ khẩu gia đình)

8. Bảo hiểm du lịch

Bảo hiểm đã được thực hiện dưới tên của bạn

Bảo hiểm của bạn có giá trị trong toàn bộ khu vực Schengen và trong suốt thời gian bạn ở lại

Bảo hiểm có giá trị ít nhất 30.000 € ~ 750.000.000 VND chi trả toàn bộ cho việc chăm sóc tại bệnh viện, cấp cứu, điều trị và hồi hương (trường hợp tử vong).

Nếu công ty bảo hiểm của bạn không cung cấp tài liệu chính thức về sự chi trả này bạn nên đưa ra loại bảo hiểm phù hợp (như bảo hiểm y tế) với chuyến đi.

9. Thị thực

Thị thực, giấy phép cư trú hoặc hộ chiếu cho phép nhập cảnh vào điểm đến cuối cùng của bạn sau khi bạn thăm khối Schengen

10. Thanh toán

Thanh toán lệ phí thị thực

Các tài liệu cần thiết để xin thị thực Slovenia cho trẻ vị thành niên là:

Sao kê tài khoản ngân hàng của bố mẹ và hợp đồng làm việc để chứng minh thu nhập hàng tháng.

Giấy đồng ý đi du lịch có công chứng của cha mẹ.

Bản sao hộ chiếu của cha mẹ.

Văn bản nhận con nuôi nếu trẻ vị thành niên được nhận làm con nuôi.

Nếu bạn đăng ký với tư cách là trẻ vị thành niên, cha mẹ hoặc người giám hộ của bạn phải đi cùng bạn đến đại sứ quán hoặc lãnh sự quán.

III. Mất bao lâu để nhận được visa Slovenia?
Thời gian xử lý thị thực ngắn hạn Slovenia có thể mất tới 15 ngày làm việc hoặc có thể kéo dài đến 30 ngày trong các tình huống cụ thể. Trường hợp đặc biệt thời gian xin visa Hungary có thể mất đến 60 ngày.

Bạn nên nộp đơn xin thị thực ngắn hạn Slovenia càng sớm càng tốt để tránh gây ra bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc cấp visa gây ảnh hưởng đến chuyến đi của bạn.

Leave a Reply

Liên hệ càng sớm - Giá càng rẻ

Hoặc để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút !

0941 884 586

golf@attravel.vn